Đầu tiên trên thanh công cụ viết bài, bạn sẽ thấy có thêm nút "Công thức Toán" , click vào nó, 1 cửa số mới sẽ hiện ra dưới dạng popup:
Trong cửa sổ này, bạn chọn dạng công thức cần biểu diễn, ở khung nhập công thức, dấu nháy chuột ở chỗ nào tức là chỗ đó cần điền các thông số còn thiếu trong công thức. Ví dụ:
Sau khi gõ xong công thức, các bạn copy toàn bộ code công thức ở khung vừa gõ xong dán vào bài viết. Lưu ý, để hiển thị được các bạn phải đặt chúng giữa cặp dấu đôla đơn (nếu muốn công thức nằm cùng dòng với đoạn đang viết) hoặc giữa cặp dấu đôla kép (nếu muốn công thức nằm xuống dòng và canh giữa). Ví dụ:
- Dùng cặp dấu $ đơn: được $\int_{0}^{1}(\frac{1}{2}x^{2} + 2x + 2)dx$
- Dùng cặp dấu $ kép: được $$\int_{0}^{1}(\frac{1}{2}x^{2} + 2x + 2)dx$$
Ngoài ra các bạn có thể gõ trực tiếp vào bài viết mà không cần mở cửa sổ popup này. Nhưng cần chú ý:
Các qui ước về kí tự:
* Các công thức dùng trong Tex bao giờ cũng bắt đầu bằng \, chỉ viết trên 1 dòng.
* Khi muốn gộp nhiều kí tự thành một nhóm thì cho kí tự đó vào trong dấu { }
* Xuống dòng sử dụng bằng cách thêm \\ vào cuối dòng
Các công thức cơ bản:
1. Hàm số mũ hoặc chỉ số phụ trên:
Cơ số ^ Số mũ
Nếu Số mũ là một biểu thức hoặc có từ một kí tự trở lên thì:
Cơ số ^ {Số mũ}
2. Chỉ số phụ dưới
Thành phần chính _Chỉ số phụ dưới
Nếu chỉ số phụ dưới là biểu thức hoặc có từ một kí tự trở lên thì
Thành phần chính _{Chỉ số phụ dưới}
3. Biểu diễn vecter
\vec{tên vecter}
4. Biểu diễn phân số
\frac{tử số}{mẫu số}
5. Bảng chữ cái Hy Lạp
alpha = \alpha
bêta = \beta
gamma = \gamma
Gamma hoa = \gamma
delta = \delta
Delta hoa (hình tam giác)= \delta
rô = \rho
omêga = \omega
Omêga (hình ký hiệu đo điện trở Ôm)= \Omega
xích ma = \sigma
Xích ma (hình tính tổng)= \Sigma
xi = \psi
Xi = \Psi
phi = \phi
Phi = \phi
6. Căn bậc hai
\sqrt{biểu thức khai căn}
7. Tích vecter có hướng
\vec{Vecter 1}\times\vec{Vecter 2}
8. Các mũi tên suy ra, tương đương
\rightarrow : mũi tên suy ra thông thường
\Rightarrow : mũi tên suy ra có hai vạch
\leftrightarrow : mũi tên hai chiều
9. Quan hệ lớn hơn hoặc bằng, nhỏ hơn hoặc bằng, xấp xỉ
\leq : nhỏ hơn hoặc bằng
\geq : lớn hơn hoặc bằng
\approx : xấp xỉ
Đơn giản vậy thôi. Chúc các bạn thành công.